Các loại tài khoản MobiFone và quy định sử dụng của mỗi loại là gì? Với người dùng di động trả trước thì mỗi lần thực kiểm tra tài khoản bạn nhận được khá nhiều thông tin. Tuy nhiên nếu không nắm rõ chức năng riêng của mỗi loại thì sẽ khiến quá trình sử dụng của bạn gặp gián đoạn hoặc hao hụt tài khoản nhanh chóng. Hãy cùng MobiFone tìm hiểu chi tiết hơn về các loại tài khoản MobiFone trả trước hiện hành bạn nhé!
Cách kiểm tra tài khoản MobiFone trả trước
- Thao tác kiểm tra thông thường: Thực hiện bấm *101#gọi – Với những thuê bao có tài khoản dài bạn cần bấm thêm phím “9” để xem tiếp.
- Riêng với tài khoản TK1 bấm trên bàn phím *127#Gọi để kiểm tra.
Chi tiết nhất về các loại tài khoản MobiFone trả trước và cách sử dụng
Ngoài tài khoản chính thì thuê bao còn có rất nhiều tài khoản khuyến mãi, tài khoản gọi, data,… chi tiết như sau:
1/ Tài khoản chính và các loại tài khoản khuyến mãi MobiFone là tiền
Tên tài khoản | Quy định sử dụng |
Tài khoản chính -TKC | Là số dư tài khoản xuất hiện đầu tiên ngay sau tên gói cước. Tài khoản chính có thể thanh toán tất cả các giao dịch gọi, nhắn tin, đăng ký 4G MobiFone, 3G, dịch vụ GTGT… |
KM1 | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng MobiFone. |
KM2 | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT). |
KM3 | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng trong nước. |
KM1T | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng MobiFone có quy định ngày sử dụng từ 15 – 30 ngày. |
KM2T | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT) có quy định ngày sử dụng từ 15 – 30 ngày. |
KM3T | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng trong nước có quy định ngày sử dụng từ 15 – 30 ngày. |
KM1V | Dùng để gọi nội mạng MobiFone. |
KM2V | Dùng để gọi liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT). |
KM3V | Dùng để gọi nội mạng MobiFone và liên mạng Vinaphone, Viettel, Vietnamobile |
KM4V | Dùng để gọi nội mạng MobiFone và liên mạng Vinaphone, Viettel, cố định VNPT, cố định Viettel |
KMDK1 | Dùng để gọi và nhắn tin nội mạng MobiFone. |
KMDK2 | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng VNPT (MobiFone, Vinaphone, cố định VNPT). |
KMDK3 | Dùng để gọi và nhắn tin liên mạng trong nước. |
Tài khoản dự trữ | Thường có trên các thuê bao hòa mạng mới. Tài khoản này không tăng mà sẽ giảm theo thời gian. Mỗi tháng nhà mạng sẽ chuyển 1 phần tài khoản dự trữ sang tài khoản khuyến mãi định kỳ khi thuê bao thỏa điều kiện của nhà mạng. Điều kiện đó là mỗi tháng nạp tiền tối thiểu là 10.000đ. |
TK1 | Đây là tài khoản nguyên giá hay còn gọi là tài khoản chính dự trữ. Bạn có thể chủ động nạp tiền vào tài khoản TK1 và chuyển sang tài khoản chính để sử dụng khi cần thiết.Xem chi tiết về: Tài khoản TK1 MobiFone. |
2/ Tài khoản data 3G/4G MobiFone
Tài khoản data bao gồm các loại: Data1, Data2, Data3, Data4. Mỗi loại thuê bao sẽ có các tài khoản data khác nhau. Và tính năng chung của tài khoản này đó là đều sử dụng để truy cập mạng 3G/4G. Sau khi sử dụng hết data ưu đãi có trong tài khoản thì cước truy cập phát sinh là 75đ/50KB.
» Xem thêm: Cách đăng ký 4G MobiFone giúp tiết kiệm cước phí hơn 20 lần.
3/ Tài khoản Voice – tài khoản gọi
Tài khoản Voice MobiFone (một số thuê bao có thể hiển thị là tài khoản thoại) đây là thông tin chi tiết về số phút gọi ưu đãi còn lại của chương trình khuyến mãi mà thuê bao đang tham gia.
» Xem thêm: Các gói cước khuyến mãi gọi MobiFone giá rẻ đăng ký sử dụng tiết kiệm
Mọi thắc mắc xin quý khách liên hệ tại đây.
Trên đây là thông tin chi tiết về các loại tài khoản MobiFone trả trước và chức năng của mỗi loại tài khoản. Hãy kiểm tra xem thuê bao của mình có các loại tài khoản nào và sử dụng đúng quy định bạn nhé!
Các gói cước nổi bật
KC150
Soạn: KT3 KC150 gửi 9084
Chi tiếtKC120
Soạn: KT3 KC120 gửi 9084
Chi tiếtNA90
Soạn: KT3 NA90 gửi 9084
Chi tiếtCác gói cước nổi bật
KC150
Soạn: KT3 KC150 gửi 9084
Chi tiếtNA120
Soạn: KT3 NA120 gửi 9084
Chi tiết